Thuế nhà thầu là gì? Tìm hiểu về cách tính thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là gì? đang là một trong những điều mà rất nhiều người quan tâm tới. Trong khi hợp tác kinh doanh với các công ty nước ngoài thì sẽ tính thuế như thế nào?

Dưới đây, hãy cùng wikidinhnghia.com tìm hiểu kỹ hơn về thuế nhà thầu là gì nhé!

Tìm hiểu thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là gì? Tìm hiểu về cách tính thuế nhà thầu 1

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh có phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc hàng hóa tại Việt Nam.

Thuế nhà thầu tiếng Anh còn gọi là ” Foreign Contractor Tax ” viết tắt là FCT bởi lấy 3 chữ cái đầu tiên cụm từ. FCT gồm những loại thuế:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT);
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN);

Thuế nhà thầu là gì? Tìm hiểu về cách tính thuế nhà thầu 2

Cơ sở pháp lý của thuế nhà thầu là gì?

Loại thuếCơ sở pháp lý
Thuế GTGT trong FCT
  • Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008
  • Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 (bổ sung)
  • Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 (hướng dẫn)
Thuế TNDN trong FCT
  • Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008
  • Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 (bổ sung)
  • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 (hướng dẫn)
Quản lý thuế điều chỉnh về FCT
  • Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
  • Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 (bổ sung)

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu là gì? 

Tổ chức nước ngoài kinh doanh: 

Tổ chức có cơ sở hay là Cá nhân nước ngoài kinh doanh như là nhà thầu, nhà thầu phục vụ nước ngoài có thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Kinh doanh tại hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, trên các cơ sở như là hợp đồng, giao dịch thỏa thuận, cam kết với nhau để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa: 

Cung cấp hàng hóa tại theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên Hợp đồng ký kết giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp Việt Nam hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng trên các điều khoản thương mại quốc tế.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ: 

Những tổ chức hay cá nhân này thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó có tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam. Hoặc là chịu trách nhiệm về các chi phí hoạt động cho việc phân phối hàng hóa cho tổ chức Việt Nam. 

Bao gồm cả trường hợp ủy quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc kinh doanh bán hàng hóa tại Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đàm phán và thực hiện quyền xuất nhập khẩu: 

Thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Hoặc thực hiện quyền xuất nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Cách tính thuế nhà thầu

 

Cách tính thuế GTGT nhà thầu: 

Công thức tinh thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài

Thuế GTGT phải nộp  =  Doanh thu tính Thuế GTGT  x  Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

  • Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn liền với hàng hóa thuộc các đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được. Chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kê các những chi phí do bên Việt Nam trả thay.

Doanh thu tính thuế=Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
1 – tỷ lệ phần trăm %

 

  • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
STTNgành kinh doanhTỷ lệ % tính thuế GTGT
1Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị5
2Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị3
3Hoạt động kinh doanh khác2

 

Cách tính thuế TNDN nhà thầu: 

Công thức tinh thuế GTGT cho nhà thầu:

Thuế GTGT phải nộp =  Doanh thu tính Thuế TNDN  x  Tỷ lệ % để tính thuế TNDN

  • Doanh thu tính thuế TNDN:

Doanh thu thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT cộng các khoản bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, chưa trừ các khoản thuế phải nộp khác.

Doanh thu tính thuế=Doanh thu chưa bao gồm thuế  TNDN
1 – tỷ lệ phần trăm %

 

  • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
STTNgành kinh doanhTỷ lệ % tính thuế GTGT
1Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam.1
2Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan5
3Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển2
4Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị2
5Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)2
6Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm0,1
7Lãi tiền vay5
8Thu nhập bản quyền10

Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo   tỷ lệ % tính trên doanh thu tính thuế nhà thầu

Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu

Đối tượng và điều kiện áp dụng

Nhà thầu và nhà thầu nước ngoài tổ chức hạch toán kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Hướng dẫn của Bộ Tài chính thì đăng ký với cơ quan thuế để thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu tính thuế và đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.

Thuế GTGT

  • Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế được áp dụng chế độ theo quy định tương tự như đối với doanh nghiệp Việt nam.
  • Quý thành viên có thể tham khảo chi tiết tại hệ thống công việc pháp lý: Thuế Giá trị gia tăng

Thuế TNDN

  • Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế được áp dụng chế độ theo quy định tương tự như đối với doanh nghiệp Việt Nam.
  • Quý thành viên có thể tham khảo chi tiết tại hệ thống công việc pháp lý: Thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Nguồn: bat dong san Meeyland

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *